Thứ Năm, 18 tháng 10, 2018

Hệ thống tài chính PL

  1. Tại sao cần đưa ra quyết định dựa trên con số tài chính
    1. Quan trọng
      1. Tiền là máu
      2. Muốn làm gì cũng cần phải có tiền
      3. Nhưng không làm mọi thứ vì tiền
    2. Hơn cả tiền
      1. Dùng để tính toán hiệu quả của Mô hình kinh doanh
      2. Đưa ra quyết định đạt được trạng thái tốt nhất của Mô hình kinh doanh
    3. Đa dạng, nhiều chiều
      1. TOT và TOA để tính doanh thu, chi phí
      2. Làm thế nào để biết được phần doanh thu này được tạo ra từ bao nhiêu chi phí?
        1. TOA - time of action: Thời gian của hành động
        2. TOT - time of transactions: Thời gian của giao dịch
  2. 7 Tầng tài chính
    1. PL1
      1. A: NET Revenue - Chi phí bán hàng
      2. B: NET Revenue - Chi phí vận hành
      3. NET Revenue = Doanh thu thuần = Doanh thu gộp - Các khoản giảm trừ doanh thu - Chiết khấu bán hàng - Hàng bị hoàn trả
    2. PL2: NET Revenue - Các chi phí biến đổi tăng theo doanh thu tuyến tính: Các chi phí biến đổi tăng theo doanh thu tuyến tính: Doanh thu tăng thì chi phí cũng tăng theo tuyến tính (tương đối)
      1. Tương đối
        1. Gần bằng tuyến tính
        2. Phụ thuộc vào từng Mô hình kinh doanh
        3. Phụ thuộc vào từng thời điểm
        4. ...
    3. PL3 = PL2 - Overhead cost
      1. Overhead cost: Khoản chi phí vận hành thường ngày
        1. Lương quản lý, CEO (ít biến đổi) thuê văn phòng, văn phòng phẩm (biến đổi nhiều vì nhân sự tăng)
        2. Biết được là sẽ xảy ra
        3. Tính toán được cho 3-6 tháng tới
    4. PL4 = PL2 - Capital Expenditure
      1. Capital Expenditure (Capex): Chi phí 1 lần dùng để mua hoặc nâng cấp một tài sản vật chất được khấu hao trong suốt thời gian sử dụng nó
        1. Có ảnh hưởng lớn trong những ngành phải đầu tư vốn và chi phí nhiều nhất bao gồm công nghiệp dầu khí, công nghiệp viễn thông, và hệ thống phân phối gas-điện-nước
    5. PL5 = PL2 - Overhead cost - Capital Expenditure
    6. PL6 = PL2 - Overhead cost - Capital Expenditure - Financial Expenses
      1. Financial Expenses (Expenses for financial activities): Chi phí hoạt động tài chính là những khoản phí mà người đi vay phải trả khi họ vay tiền từ ngân hàng hay một tổ chức tín dụng, bao gồm lãi suất khoản vay, phí giao dịch, phí hoa hồng, phí thanh toán chậm, phí hàng năm như phí thẻ tín dụng hàng năm và phí tín dụng bảo hiểm hàng năm trong trường hợp người cho vay yêu cầu có bảo hiểm trước khi quyết định cho vay. Ở đây tính bao gồm cả thuế.
    7. PL7 = PL2 - (Tất cả các loại chi phí)
  3. 2 Mốc thời gian
    1. TOT (Time of Transactions): Thời điểm xảy ra giao dịch
    2. TOA (Time of Action): Thời điểm xảy ra hành động
Hệ thống tài chính PL